VIETNAMESE
thái dương
ENGLISH
temple
/ˈtɛmpəl/
Phần của mặt nằm ở giữa đuôi mắt và vành tai phía trên.
Ví dụ
1.
Thái dương là một điểm nối nơi bốn xương hộp sọ hợp nhất với nhau: xương trán, đỉnh, thái dương và xương bướm.
The temple is a juncture where four skull bones fuse together: the frontal, parietal, temporal, and sphenoid.
2.
Thái dương là phần mỏng nhất trong hộp sọ.
The temple is the thinnest part of the skull.
Ghi chú
Đầu người là một trong những bộ phận phức tạp nhất, bao gồm các hệ thống thần kinh và cơ quan khác nhau. Các bộ phận bên ngoài vùng đầu bao gồm:
Trán: Forehead
Thái dương: Temple
Mặt: Face
Mắt: Eyes
Mũi: Nose
Má - gò má: Cheek - Cheekbone
Miệng - mép miệng: Mouth - Corner of mouth
Môi: Lip
Cằm: Chin
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết