VIETNAMESE

phở chua

ENGLISH

sour pho

  
NOUN

/ˈsaʊər pho/

Phở chua là món ăn từ bánh phở trộn thịt xá xíu, đậu phộng rang, hành phi, rau sống, nước sốt.

Ví dụ

1.

Thưởng thức một tô phở chua đúng điệu là phải ăn từ từ để thưởng thức cả vị và mùi của phở.

To savor a bowl of Sour Pho, you have to eat it slowly to enjoy both its taste and smell.

2.

Trong một con hẻm nhỏ ngoài đường Nguyễn Thiện Thuật, quận 3, Sài Gòn, có một quán ăn bình dân ven đường đã bán một món ăn đặc biệt là phở chua từ năm 1954.

In a small alley off Nguyen Thien Thuat Street in Saigon's District 3, an unassuming street-side stall has been serving a distinctive dish, sour pho, since 1954.

Ghi chú

Hầu hết các món ăn, đặc biệt là những món đặc trưng theo quốc gia hoặc vùng, miền, sẽ không có tên gọi tiếng Anh chính thức. Tên gọi của các món ăn trong tiếng Anh thường được hình thành bằng cách kết hợp những thực phẩm có trong món ăn đó; nhưng để giúp các bạn dễ nhớ hơn thì DOL sẽ khái quát tên gọi một số món ăn Việt Nam thành công thức.

(Lưu ý: Công thức này không áp dụng với tất cả các món, sẽ có trường hợp ngoại lệ.)

Chúng ta thường dùng công thức: tên loại thức ăn kèm + pho hoặc là pho with + tên loại thức ăn kèm để diễn tả các món phở ở Việt Nam. 

Ví dụ: chicken pho có nghĩa là phở gà hoặc pho with beef stew in red wine có nghĩa là phở sốt vang.

Trường hợp này tên loại thức ăn kèm được thay thế bằng tính chất món ăn (sour: chua) nên tên của món ăn sẽ là tính chất món ăn + pho (sour pho: phở chua).