VIETNAMESE

phở xào

ENGLISH

stir-fried pho

  
NOUN

/stɜr fraɪd pho/

Phở xào là món ăn từ bánh phở xào mềm hoặc trộn cùng trứng xào giòn, ăn cùng thịt thăn bò xào hành tây, cải ngọt, cà rốt, cà chua, gừng, hành lá,...

Ví dụ

1.

Ngoài dạng nước, phở cũng có thể được xào và món ăn này được gọi là “phở xào", rất phổ biến ở Việt Nam.

Besides noodle soup, pho can also be stir-fried and the dish, which is called “stir-fried pho“, is also popular in Vietnam.

2.

Chỉ cần 15 - 20 phút là bạn đã có thể nấu được một đĩa phở xào.

A plate of stir-fried pho can be made in just 15 – 20 minutes.

Ghi chú

Hầu hết các món ăn, đặc biệt là những món đặc trưng theo quốc gia hoặc vùng, miền, sẽ không có tên gọi tiếng Anh chính thức. Tên gọi của các món ăn trong tiếng Anh thường được hình thành bằng cách kết hợp những thực phẩm có trong món ăn đó; nhưng để giúp các bạn dễ nhớ hơn thì DOL sẽ khái quát tên gọi một số món ăn Việt Nam thành công thức.

(Lưu ý: Công thức này không áp dụng với tất cả các món, sẽ có trường hợp ngoại lệ.)

Chúng ta thường dùng công thức: tên loại thức ăn kèm + pho hoặc là pho with + tên loại thức ăn kèm để diễn tả các món phở ở Việt Nam. 

Ví dụ: fried egg pho có nghĩa là phở chiên trứng hoặc pho with beef stew in red wine có nghĩa là phở sốt vang.

Trường hợp này có phương pháp nấu (stir-fried) chứ không có thức ăn đi kèm nên tên món ăn sẽ là stir-fried pho có nghĩa là phở xào.