VIETNAMESE
bánh flan
bánh lăng, caramen
ENGLISH
crème caramel
NOUN
/crèmi ˈkɛrəməl/
flan, caramel custard
Bánh flan là loại bánh được hấp chín từ trứng, sữa, nước đường thắng,... có thể ăn cùng nước cốt dừa, cà phê,...
Ví dụ
1.
Bánh flan được người Pháp du nhập và phổ biến ở Việt Nam, thường được dùng với cà phê đen.
Crème caramel was introduced by the French and is common in Vietnam, usually served with black coffee poured on top.
2.
Ở các nước nói tiếng Tây Ban Nha và Hoa Kỳ, bánh flan được gọi là flan.
In Spanish-speaking countries and often in the United States, crème caramel is known as flan.
Ghi chú
- Bánh flan (crème caramel): được làm từ trứng, sữa tươi, sữa đặc và chỉ có một kiểu bánh, có thể biến tấu thêm hương vị với caramen, trà xanh, matcha, dâu.. ,bánh flan được làm chín bằng cách hấp bánh trên bếp hoặc có thể làm chín trong lò.
- Pudding: được làm với nhiều cách chế biến và nhiều nguyên liệu, có thêm những nguyên liệu như trái cây, thạch.., có cả vị mặn và vị ngọt được dùng làm các món tráng miệng hoặc topping trong các thức uống
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết