VIETNAMESE

bánh đúc nóng

ENGLISH

hot plain rice flan

  
NOUN

/hɑt pleɪn raɪs flæn/

Bánh đúc nóng là bánh đúc ăn khi còn nóng, khác với đa phần bánh đúc ăn nguội, kết hợp với hành phi, rau và thịt.

Ví dụ

1.

Bánh đúc nóng thường được ăn kèm với hành phi, thịt heo bằm và một số loại rau thơm.

The hot plain rice flan is usually served with fried onion, minced pork and some herbs.

2.

Khi rưới một chút nước mắm chua ngọt lên bánh đúc nóng thì món ăn sẽ ngon hơn rất nhiều.

It tastes much better when you pour a little of the sweet and sour fish sauce onto the hot plain rice flan.

Ghi chú

Một số loại bánh đặc trưng của Việt Nam: - Vietnamese cylindric glutinous rice cake (bánh tét) - Vietnamese fried wheat flour cake (bánh tiêu) - pig ear cake (bánh tai heo) - pig skin cake (bánh da lợn) - Vietnamese honeycomb cake (bánh bò) - mooncake (bánh trung thu) - Vietnamese deep-fried cake (bánh rán) - sticky rice cake wrapped in water coconut leaf (bánh lá dứa)

Cùng học 1 idiom với rice nhé!

- like white on rice: rất gần, gần nhất có thể

Ví dụ: When Bob found out I had front row tickets for the concert, he stuck to me like white on rice. (Khi Bob phát hiện ra tôi có vé ngồi hàng ghế đầu cho buổi hòa nhạc, anh ấy dính chặt lấy tôi gần nhất có thể.)