VIETNAMESE

xây thô

ENGLISH

raw building

  
NOUN

/rɑ ˈbɪldɪŋ/

Xây thô là xây phần móng cùng bể ngầm. Các hệ thống kết cấu chịu lực (khung, cột, dầm, sàn bê tông), mái bê tông. Ngoài ra phần thô còn bao gồm cầu thang, hệ thống tường bao che ngăn chia, trát (tô)… Khi hoàn tất các khoản trên giống như trong bản vẽ, là đã hoàn thành xong khung sườn nhà.

Ví dụ

1.

Đến nay, Vincom Center A đã hoàn thành phần xây thô và đang triển khai lắp đặt 70% hệ thống cơ điện.

Until now, Vincom Center A has completely finished raw building and is installing 70% of electromechanical system.

2.

Nghị định 11/ 2013/ ND- CP cho phép các nhà đầu tư bán đất nền mà không cần xây thô.

Decree 11/2013/ND-CP allows investors to sell plots of land without raw builiding.

Ghi chú

Cùng học 1 số idioms với từ build nha!

- build castles in the air: xây kế hoạch hoặc ước mơ mà khả năng cao không thành sự thật.

Ví dụ: As a child he would wander round the boatyards, building castles in the air about owning a boat one day. (Khi còn là một đứa trẻ, anh ấy thường đi lang thang quanh các xưởng đóng thuyền, mơ về việc sẽ sở hữu 1 chiếc thuyền vào 1 ngày nào đó.)

- Rome wasn’t built in a day: hàm ý rằng những việc phức tạp cần thời gian và tính kiên nhẫn mới hoàn thành được.

Ví dụ: You can’t expect her to finish this project in a week! Rome wasn’t built in a day! (Bạn không thể nào bắt cô ấy hoàn thành dự án chỉ trong 1 tuần! Thành Rome có được xây xong trong 1 ngày đâu!)