VIETNAMESE

xây dựng

ENGLISH

construct

  
VERB

/kənˈstrʌkt/

Xây dựng là một quy trình thiết kế và thi công nên các cơ sở hạ tầng hoặc công trình, nhà ở. Đó là sự kết hợp của rất nhiều nhân tố. Đầu tiên, một nhà quản lý dự án chịu trách nhiệm quản lý công việc chung, sau đó những nhà thầu, kỹ sư tư vấn thiết kế, kỹ sư thi công, kiến trúc sư, tư vấn giám sát... chịu trách nhiệm điều hành, thực hiện và giám sát hoạt động của dự án. Một dự án thành công đòi hỏi một kế hoạch xây dựng hiệu quả, bao gồm việc thiết kế và thi công đảm bảo phù hợp với địa điểm xây dựng và đúng với ngân sách đề ra trong dự toán; tổ chức thi công hợp lý, thuận tiện cho việc chuyên chở, lưu trữ vật liệu xây dựng; đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường, an toàn lao động; giảm thiểu những ảnh hưởng tới cộng đồng.

Ví dụ

1.

Theo hợp đồng, công ty Trung Quốc sẽ xây dựng 12 kho chứa gạo với tổng công suất 827000 tấn và 10 máy sấy lúa với tổng công suất 13000 tấn mỗi ngày tại 11 tỉnh của Campuchia.

Under the contract, the Chinese firm would construct 12 rice storage facilities with a total capacity of 827000 tons and 10 rice drying machines with a total capacity of 13000 tons per day in 11 Cambodian provinces.

2.

Google sẽ xây dựng 3 tuyến cáp mới dưới biển vào năm 2019.

Google will construct 3 new undersea cables in 2019.

Ghi chú

Một số từ vựng về các vị trí trong xây dựng:

- construction engineer (kĩ sư xây dựng)

- resident architect (kiến trúc sư thường trú)

- supervisor (giám sát viên)

- site engineer (kĩ sư công trường)

- structural engineer (kĩ sư kết cấu)

- electrical engineer (kĩ sư điện)

- mason/ bricklayer (thợ hồ)