VIETNAMESE

Tỷ lệ cho vay

Tỷ lệ vay thế chấp

word

ENGLISH

Loan-to-value ratio

  
NOUN

/ˈloʊn tə ˈvæljuː ˈreɪʃioʊ/

Lending rate

“Tỷ lệ cho vay” là phần trăm số tiền mà một tổ chức tài chính đồng ý cho vay dựa trên giá trị tài sản thế chấp hoặc các yếu tố khác.

Ví dụ

1.

Tỷ lệ cho vay xác định giới hạn vay.

The loan-to-value ratio determines borrowing limits.

2.

Theo dõi tỷ lệ cho vay đảm bảo khả năng tín dụng.

Monitoring loan ratios ensures creditworthiness.

Ghi chú

Từ Tỷ lệ cho vay là một từ vựng thuộc lĩnh vực tài chính và tín dụng. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! Collateral value - Giá trị tài sản thế chấp Ví dụ: The loan-to-value ratio is determined by dividing the loan amount by the collateral value. (Tỷ lệ cho vay được xác định bằng cách chia số tiền vay cho giá trị tài sản thế chấp.) Mortgage lending - Cho vay thế chấp Ví dụ: The loan-to-value ratio is a critical factor in mortgage lending decisions. (Tỷ lệ cho vay là yếu tố quan trọng trong quyết định cho vay thế chấp.) Down payment - Khoản trả trước Ví dụ: A lower loan-to-value ratio typically requires a larger down payment. (Tỷ lệ cho vay thấp hơn thường yêu cầu một khoản trả trước lớn hơn.) Credit risk - Rủi ro tín dụng Ví dụ: Lenders mitigate credit risk by maintaining conservative loan-to-value ratios. (Người cho vay giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách duy trì tỷ lệ cho vay bảo thủ.)