VIETNAMESE

tử số

ENGLISH

numerator

  
NOUN

/njuməreitə/

Tử số là phần nằm trên dấu gạch ngang trong phân số.

Ví dụ

1.

Trong phân số ¾, 3 là tử số.

In the fraction ¾, 3 is the numerator.

2.

Chúng ta có thể phân tích tử số của một phân số trước.

We can analyze the numerator of a fraction first.

Ghi chú

Việc đọc và viết đúng phân số (fractions) sẽ rất đơn giản nếu các bạn nắm vững các qui tắc sau đây.

1. Tử số (numerator): Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….

2. Mẫu số (denominator):

+ Có hai trường hợp:

Nếu tử số (numerator) là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s).

Ví dụ: 1/2 : one-half

Nếu tử số (numerator) là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over:

- Ví dụ: 3/462 : three over four six two