VIETNAMESE

tư duy phản biện

tư duy logic

ENGLISH

critical thinking

  
NOUN

/ˈkrɪtɪkəl ˈθɪŋkɪŋ/

logical thinking

Tư duy phản biện là khả năng và quá trình suy nghĩ phân tích, đánh giá và đặt câu hỏi về thông tin, ý kiến, hoặc luận điểm một cách logic và khách quan. Nó liên quan đến khả năng suy luận, phân tích, đối chiếu và xem xét các ý kiến và thông tin một cách chính xác và tỉ mỉ.

Ví dụ

1.

Để đưa ra quyết định sáng suốt, điều quan trọng là phải có tư duy phản biện và đánh giá cẩn thận tất cả các lựa chọn có sẵn.

In order to make an informed decision, it's important to engage in critical thinking and carefully evaluate all available options.

2.

Cô ấy đã áp dụng các kỹ năng tư duy phản biện của mình để phân tích dữ liệu, xác định các mẫu và đưa ra kết luận hợp lý.

She applied her critical thinking skills to analyze the data, identify patterns, and draw logical conclusions.

Ghi chú

Chúng ta cùng phân biệt một số cụm từ trong tiếng Anh nói về các cách tư duy nha!

- multi-dimensional thinking (tư duy đa chiều): Multi-dimensional thinking is thinking about a problem from multiple perspectives and aspects. (Tư duy đa chiều là suy nghĩ về một vấn đề từ nhiều góc độ và khía cạnh.)

- logical thinking (tư duy logic): At what age you think a child starts to develop his logical thinking? (Bạn nghĩ trẻ bắt đầu phát triển tư duy logic ở độ tuổi nào?)

- critical thinking (tư duy phản biện): Critical thinking is essentially negative on this matter as it seeks to dissect and not to build. (Tư duy phản biện về cơ bản là tiêu cực đối với vấn đề này vì nó tìm cách mổ xẻ vấn đề chứ không cố gắng xây dựng nó.)