VIETNAMESE

truyền thông marketing

truyền thông tiếp thị

ENGLISH

marketing communication

  
NOUN

/ˈmɑrkətɪŋ kəmˌjunəˈkeɪʃən/

Truyền thông marketing là các hoạt động truyền thông của một công ty hay tổ chức nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu thông qua các hoạt động marketing như quảng cáo, bán hàng và quản lý thương hiệu.

Ví dụ

1.

Sự thành công của một sản phẩm phụ thuộc vào truyền thông marketing hiệu quả.

The success of a product depends on effective marketing communication.

2.

Chiến dịch truyền thông marketing của điện thoại thông minh mới đã lan truyền trên mạng xã hội.

The marketing communication campaign of the new smartphone went viral on social media.

Ghi chú

Một số từ vựng tiếng Anh về các thể loại của corporate communication (truyền thông doanh nghiệp):

- internal communication: giao tiếp nội bộ, bao gồm thông tin liên lạc về các chính sách, thủ tục, mục tiêu của công ty và các vấn đề nội bộ khác.

- external communication: giao tiếp với các bên liên quan bên ngoài tổ chức, bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư và công chúng; (ví dụ: truyền thông về các sản phẩm và dịch vụ của công ty, hiệu quả tài chính, trách nhiệm xã hội của công ty và các vấn đề khác mà các bên liên quan bên ngoài quan tâm,...)

- crisis communication: loại truyền thông này được sử dụng trong thời kỳ khủng hoảng (ví dụ: thiên tai, thu hồi sản phẩm hoặc vi phạm dữ liệu,...), được sử dụng để cung cấp thông tin cho các bên liên quan về tình hình, phản ứng của công ty và bất kỳ hành động nào được thực hiện để giải quyết khủng hoảng.

- marketing communication: truyền thông tiếp thị, được sử dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của công ty tới khách hàng và khách hàng tiềm năng (ví dụ: quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng và các hoạt động tiếp thị khác,...)

- investor relations: quan hệ với nhà đầu tư, liên lạc với các nhà đầu tư và nhà phân tích về hoạt động tài chính, chiến lược của công ty và các vấn đề khác mà cộng đồng đầu tư quan tâm.

- brand communication: truyền thông thương hiệu, được sử dụng để truyền đạt bản sắc và giá trị thương hiệu của công ty cho các bên liên quan. (ví dụ: truyền thông về sứ mệnh, tầm nhìn và văn hóa của công ty, cũng như các sản phẩm và dịch vụ của công ty,...)