VIETNAMESE
tranh thủ thời gian
tận dụng thời gian, không lãng phí
ENGLISH
make use of time
/meɪk juːs ʌv taɪm/
utilize time, take advantage of time
“Tranh thủ thời gian” là tận dụng thời gian rảnh để làm việc gì đó có ích.
Ví dụ
1.
Cô ấy luôn tranh thủ thời gian bằng cách đọc sách.
She always makes use of time by reading books.
2.
Anh ấy tranh thủ thời gian để hoàn thành dự án của mình.
He made use of time to finish his project.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của make use of time nhé!
Utilize time - Tận dụng thời gian
Phân biệt:
Utilize time nhấn mạnh việc khai thác tối đa quỹ thời gian, rất gần với make use of time.
Ví dụ:
We should utilize time wisely during the break.
(Chúng ta nên tận dụng thời gian một cách khôn ngoan trong kỳ nghỉ.)
Maximize time - Tối đa hóa thời gian
Phân biệt:
Maximize time nhấn mạnh việc khai thác triệt để từng phút giây, sát nghĩa với make use of time.
Ví dụ:
He always maximizes time during work hours.
(Anh ấy luôn tối đa hóa thời gian trong giờ làm việc.)
Take advantage of time - Tận dụng thời gian
Phân biệt:
Take advantage of time diễn đạt gần gũi hơn, tương đương make use of time.
Ví dụ:
We should take advantage of time before the deadline.
(Chúng ta nên tận dụng thời gian trước hạn chót.)
Capitalize on time - Tận dụng triệt để thời gian
Phân biệt:
Capitalize on time nhấn mạnh việc tận dụng thời gian để đạt hiệu quả tối đa, rất sát nghĩa với make use of time.
Ví dụ:
They capitalize on time during negotiations.
(Họ tận dụng thời gian triệt để trong các cuộc đàm phán.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết