VIETNAMESE

tranh thủ

lợi dụng, tận dụng

ENGLISH

take advantage

  
NOUN

/teɪk ædˈvæntɪʤ ʌv/

exploit, benefit

Tranh thủ là sử dụng một khoảng thời gian để làm một việc đáng lẽ phải làm vào lúc khác.

Ví dụ

1.

Tôi sẽ tranh thủ thời gian làm xong việc ở đây.

I'll take advantage of the time and finish it here.

2.

Tranh thủ đi chứ không là không kịp đấy.

Take advantage of the time before it's too late.

Ghi chú

Ngoài việc sử dụng ‘take advantage of’, trong tiếng Anh còn có các động từ khác có thể dùng để nói về sự tranh thủ, lợi dụng bạn nên biết nè!

- exploit (khai thác): She realized that her youth and inexperience were being exploited. (Cô nhận ra rằng tuổi trẻ và sự thiếu kinh nghiệm của mình đang bị khai thác.)

- benefit (trục lợi): Who exactly stands to benefit these changes? (Chính xác thì ai là người trục lợi trên những thay đổi này?)

- profit (kiếm lợi): Farmers are profiting from the new legislation. (Người nông dân đang kiếm lợi từ luật mới được ban hành.)