VIETNAMESE

trái bòn bon

boòng boong, dâu da đất, lòn bon

ENGLISH

langsat fruit

  
NOUN

/lɑːŋˈsæt frut/

lanzones, longkong

Trái bòn bon là loại trái cây sạch có hình tròn, khi còn non vỏ có màu xanh đậm, đến khi chín phần vỏ có màu vàng tươi, mịn. Phần cơm bòn bon màu trắng đục, khi chín cơm gần như trong suốt, được chia thành các múi nhỏ.

Ví dụ

1.

Trái bòn bon là một món ăn nhẹ phổ biến ở Đông Nam Á.

Langsat fruits are a popular snack in Southeast Asia.

2.

Bạn tôi đã mang cho tôi một túi trái bòn bon từ chuyến đi của cô ấy đến Malaysia.

My friend brought me a bag of langsat fruits from her trip to Malaysia.

Ghi chú

Ở miền Bắc, người ta thường gọi bòn bon bằng một cái tên quen thuộc khác là dâu da. Tuy có tên gọi, hình dáng khá giống nhau nhưng bòn bon và dâu da là 2 loại trái cây khác biệt. Theo đó, dâu da khi chín có màu vàng sậm, vỏ mỏng, bề mặt vỏ láng bóng, xuất hiện vài vệt màu nâu đen, vị chua nhiều hơn vị ngọt. Trong khi đó, bòn bon khi chín có màu sáng, vỏ dày sần sùi và hơi nhám, đít quả có vài chấm li ti màu đen. Nếu chín tự nhiên, bòn bon có vị ngọt thanh và ít chua.