VIETNAMESE

thúc thủ

đầu hàng, chịu thua

word

ENGLISH

give up

  
VERB

/ɡɪv ʌp/

surrender, yield

Thúc thủ là động từ có nghĩa là chịu thua, bó tay, bất lực, thường dùng trong trường hợp không làm gì được hoặc không giải quyết được vấn đề.

Ví dụ

1.

Dù phải đối mặt với nhiều thử thách nhưng vị doanh nhân này vẫn quyết tâm không thúc thủ ước mơ thành lập doanh nghiệp thành công.

Despite facing challenges, the determined entrepreneur refused to give up on their dream of establishing a successful business.

2.

Điều cần thiết là khuyến khích sự kiên trì và khả năng phục hồi, đảm bảo các cá nhân không thúc thủ khi gặp phải những thất bại tạm thời.

It's essential to encourage perseverance and resilience, ensuring individuals don't give up when faced with temporary setbacks.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu thêm một số thành ngữ khác về sự từ bỏ nhé! check Throw in the towel – Bỏ cuộc Ví dụ: After several failed attempts, he decided to throw in the towel. (Sau nhiều lần thất bại, anh ấy quyết định bỏ cuộc.) check Wave the white flag – Giương cờ trắng Ví dụ: The team waved the white flag when they couldn’t score. (Đội giương cờ trắng khi họ không thể ghi bàn.) check Give up the ghost – Từ bỏ mọi nỗ lực Ví dụ: The old car finally gave up the ghost. (Chiếc xe cũ cuối cùng cũng từ bỏ mọi nỗ lực hoạt động.)