VIETNAMESE

thừa ủy quyền

do uỷ quyền, ký thay, thừa uỷ nhiệm, thừa lệnh

ENGLISH

per procurationem

  
NOUN

/pɜr prɒkjʊəˈreɪʃən/

per procuration, per proc, per pro, p.p

Thừa uỷ quyền là làm theo uỷ quyền của cấp trên. Ký thừa ủy quyền là việc lãnh đạo, người đứng đầu tại các đơn vị thuộc tổ chức, cơ quan thực hiện ký một số tài liệu, văn bản theo ủy quyền của lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Ví dụ

1.

Việc giao ký thừa uỷ quyền phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức.

The assignment of per procurationem signing must be specified in the working regulations of the organization.

2.

Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

In case of signing per procurationem, the abbreviation "TUQ." must be written before the position of the head of the organization.

Ghi chú

Bạn có biết: Nguồn gốc (Etymology) của từ per procurationem? Procuratio bắt nguồn từ tiếng Latin "pro" (for/on behalf of/instead of - cho/thay mặt cho/thay vì) và "cura" (care/attention - quan tâm/chú ý). Do đó, nó mang nghĩa khá gần với "agency" - trung gian, làm thay cho ai đó. Và vì thế, cụm từ 'per procurationem' có nghĩa gần với "by/through agency" (thông qua trung gian) hay thừa lệnh, thừa uỷ quyền trong tiếng Việt. Tuy nhiên, không có bất kì cụm từ tiếng Anh nào có thể diễn tả per procurationem với nghĩa chính xác của nó. Đôi khi, bạn còn có thể bắt gặp per procurationem dưới những dạng viết tắt như per procuration, per proc, per pro, hay thậm chí là p.p per procurationem sẽ được sử dụng thế này trong thực tế: <chữ kí cấp dưới> per proc. <tên cấp trên>