VIETNAMESE

thu nhập bình quân đầu người

word

ENGLISH

per capita income (PCI)

  
NOUN

/pɜr ˈkæpɪtə ˈɪnˌkʌm (pi-si-aɪ)/

Thu nhập bình quân đầu người là thước đo số tiền thu nhập kiếm được trên mỗi người dân trong một quốc gia hoặc khu vực địa lí.

Ví dụ

1.

Thu nhập bình quân đầu người không phản ánh một bức tranh đầy đủ về điều kiện sống trong khu vực.

Per capita income does not provide a complete picture of the living conditions in the region.

2.

Doanh nghiệp có thể xem xét thu nhập bình quân đầu người khi tính đến việc mở cửa hàng ở một thị trấn hoặc khu vực.

Businesses can use per capita income when considering opening a store in a town or region.

Ghi chú

Cùng phân biệt allowance, wagesalary nha!

- Allowance là trợ cấp, phụ phí, phụ cấp chi trả cho một mục đích riêng. Ví dụ: The perks of the job include a company pension and a generous travel allowance.

(Các đặc quyền của công việc bao gồm lương hưu của công ty và phụ cấp du lịch hào phóng.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng). Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience. (Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays. (Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).