VIETNAMESE

thời tiết khắc nghiệt

word

ENGLISH

extreme weather

  
NOUN

/ˈkrʌmblɪŋ/

disintegration

“Sự rã ra” là trạng thái bị phân hủy hoặc mất đi tính liên kết giữa các phần tử.

Ví dụ

1.

Sự rã ra của bức tường cổ rất rõ ràng.

The crumbling of the ancient wall was evident.

2.

Bánh mì rã ra dễ dàng vì khô.

The bread crumbled easily due to dryness.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Extreme weather nhé! check Severe weather – Thời tiết khắc nghiệt Phân biệt: Extreme weather ám chỉ các điều kiện thời tiết cực đoan, thường là hiếm gặp. Severe weather nhấn mạnh mức độ nguy hiểm và tác động mạnh mẽ hơn. Ví dụ: Severe weather warnings were issued across the region. (Cảnh báo thời tiết khắc nghiệt được phát ra trên toàn khu vực.) check Adverse weather – Thời tiết bất lợi Phân biệt: Extreme weather thường nói về các sự kiện cực đoan hiếm gặp. Adverse weather tập trung vào những điều kiện không thuận lợi nhưng không nhất thiết nghiêm trọng. Ví dụ: Adverse weather caused delays to flights and trains. (Thời tiết bất lợi đã gây ra sự chậm trễ cho các chuyến bay và tàu hỏa.) check Harsh weather – Thời tiết khắc nghiệt, khó chịu Phân biệt: Extreme weather có thể liên quan đến các sự kiện thiên tai. Harsh weather thường mang tính chất khó chịu và kéo dài. Ví dụ: The harsh weather in winter makes travel difficult. (Thời tiết khắc nghiệt vào mùa đông khiến việc di chuyển trở nên khó khăn.) check Inclement weather – Thời tiết xấu, khó chịu Phân biệt: Extreme weather thường liên quan đến các sự kiện hiếm và nghiêm trọng. Inclement weather chỉ đơn giản là điều kiện không thuận lợi, thường ít cực đoan hơn. Ví dụ: The match was canceled due to inclement weather. (Trận đấu bị hủy do thời tiết xấu.) check Unpredictable weather – Thời tiết thất thường Phân biệt: Extreme weather thường mô tả các sự kiện cụ thể như bão lớn, hạn hán. Unpredictable weather tập trung vào tính thất thường, không ổn định. Ví dụ: The unpredictable weather in this region makes planning difficult. (Thời tiết thất thường ở khu vực này khiến việc lên kế hoạch trở nên khó khăn.)