VIETNAMESE
theo mẫu
theo khuôn mẫu, theo biểu mẫu
ENGLISH
as per form
/æz pər fɔːrm/
following the template
“Theo mẫu” là thực hiện hoặc làm theo một hình thức, biểu mẫu hoặc khuôn mẫu đã có sẵn; Phải chấm câu.
Ví dụ
1.
Điền đơn xin theo mẫu được cung cấp.
Fill in the application as per form provided.
2.
Báo cáo được viết theo mẫu hướng dẫn.
The report was written as per form guidelines.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số cách diễn đạt tương đương với as per form (theo mẫu) nhé!
According to the template – Theo mẫu biểu
Phân biệt:
According to the template là làm đúng theo mẫu chuẩn đã được thiết lập – rất gần với as per form trong biểu mẫu hành chính.
Ví dụ:
Please submit your request according to the template provided.
(Vui lòng nộp yêu cầu theo mẫu biểu đã cung cấp.)
Following the form – Theo biểu mẫu
Phân biệt:
Following the form mô tả hành động điền hoặc xử lý thông tin đúng như mẫu – đồng nghĩa trực tiếp với as per form.
Ví dụ:
All answers must be written following the form rules.
(Tất cả câu trả lời phải viết theo quy định của mẫu.)
In the prescribed format – Theo định dạng quy định
Phân biệt:
In the prescribed format là làm đúng theo định dạng được yêu cầu – tương đương học thuật với as per form.
Ví dụ:
Please attach the report in the prescribed format.
(Vui lòng đính kèm báo cáo theo định dạng quy định.)
Standardized – Chuẩn hóa
Phân biệt:
Standardized mô tả biểu mẫu đã được thống nhất sử dụng – gần với as per form trong các quy trình chuẩn.
Ví dụ:
We use a standardized form for all applications.
(Chúng tôi sử dụng mẫu chuẩn cho tất cả các đơn đăng ký.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết