VIETNAMESE

thẻ phụ

ENGLISH

additional cardholder

  
NOUN

/əˈdɪʃənəl ˈkɑrdˌhoʊldər/

Thẻ phụ là thẻ do chủ thẻ chính đăng ký phát hành bổ sung cho người khác nhằm chia sẻ tiện ích thẻ tín dụng của mình tới các thành viên trong gia đình hay bạn bè và không cần phải chứng minh thu nhập.

Ví dụ

1.

Mục đích chính của việc làm thẻ phụ là mở rộng số lượng người được sử dụng hạn mức tín dụng.

The main purpose of making a additional cardholder is to expand the number of people who can use the credit limit.

2.

Mọi hoạt động của thẻ phụ sẽ chịu sự kiểm soát và chi phối từ thẻ chính.

All activities of the additional cardholder will be controlled and governed by the main card.

Ghi chú

Một số thành ngữ với từ card:

- có tất cả lợi thế (hold all the cards): He held all the cards and made all the decisions.

(Anh ta có tất cả lợi thế và đưa ra tất cả quyết định.)

- lật bài ngửa (lay/put one's cards on the table): I would have a confrontation with him and put my cards on the table.

(Tôi sẽ có một cuộc chất vấn với anh ta và lật bài ngửa.)