VIETNAMESE

thái độ bề trên

thái độ trịch thượng

ENGLISH

superior attitude

  
NOUN

/suˈpɪriər ˈætəˌtud/

Thái độ bề trên là cách hành xử hoặc nói năng tự cho mình là hơn người mà coi thường người khác.

Ví dụ

1.

Thái độ bề trên của người quản lý đã làm phật ý nhân viên.

The superior attitude of the manager offended the employees.

2.

Thái độ bề trên của người quản lý dẫn đến sự suy giảm tinh thần của nhân viên.

The superior attitude of the manager led to a decline in morale.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt patronizing superior nha! - Patronizing (kẻ cả): thường mang ý nghĩa tiêu cực, nhấn mạnh vào thái độ hoặc hành động huênh hoang, tỏ vẻ ta đây hơn người và thích dạy đời người khác như thể đối phương là trẻ con. VÍ dụ: When the teacher spoke to the students in a patronizing tone, they felt belittled and underestimated. (Khi giáo viên nói chuyện với học sinh bằng giọng điệu kẻ cả, họ cảm thấy bị coi thường và đánh giá thấp.) - Superior (vượt trội/ thượng đẳng): có thể mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực, nhấn mạnh vào sự vượt trội hơn trong chất lượng, đẳng cấp, hoặc khả năng. Về mặt tích cực, superior thể hiện sự đánh giá cao đối với người hoặc vật; về mặt tiêu cực, từ này thể hiện thái độ ngạo mạn hoặc coi thường đối phương-người có địa vị thấp hơn. Ví dụ: The company's new CEO is a superior leader. (Tổng giám đốc mới của công ty là một nhà lãnh đạo vượt trội.)