VIETNAMESE

tầng lớp nông dân

giai cấp nông dân

ENGLISH

peasants

  
NOUN

/ˈpɛzənts/

Tầng lớp nông dân là giai cấp của những người cư trú ở vùng nông thôn và lao động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

Ví dụ

1.

Tầng lớp nông dân là nền tảng của lĩnh vực nông nghiệp.

Peasants are the backbone of the agricultural sector.

2.

Tầng lớp nông dân là nhóm dễ bị tổn thương nhất trước tác động của biến đổi khí hậu.

Peasants are the most vulnerable group to the effects of climate change.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số cách phân loại giai tầng khác nhau trong xã hội nha! 1. Dựa trên nguồn gốc kinh tế - Upper class (giai cấp thượng lưu): là những người sở hữu nhiều tài sản và thu nhập cao. - Middle class (giai cấp trung lưu): là những người có thu nhập trung bình. - Working class (giai cấp lao động): là những người có thu nhập thấp - Underclass (giai lớp hạ lưu): là những người có thu nhập rất thấp, thậm chí có thể dưới mức sống tối thiểu. 2. Dựa trên nghề nghiệp - Peasants (giai cấp nông dân): là những người sống bằng nghề nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt,... - Working class (giai cấp công nhân): là những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - intelligentsia (giai cấp trí thức): là những người làm việc trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa,... 3. Dựa theo địa vị chính trị: - Ruling class (Giai cấp thống trị): Là nhóm người nắm giữ quyền lực chính trị trong xã hội, chẳng hạn như nhà lãnh đạo chính trị, quan chức cấp cao, hoặc chủ doanh nghiệp lớn. - Oppressed class (Giai cấp bị trị): Là nhóm người không có quyền lực chính trị hoặc bị áp bức bởi giai cấp thống trị.