VIETNAMESE

tầng lớp nhân dân

nhân dân thuộc mọi tầng lớp

ENGLISH

people of all classes

  
NOUN

/ˈpipəl ʌv ɔl ˈklæsəz/

people's groups

Tầng lớp nhân dân là từ gọi chung cho tất cả các giai cấp trong xã hội (trong quan hệ với người đứng đầu một nước).

Ví dụ

1.

Mọi tầng lớp nhân dân đều đoàn kết với mong muốn hòa bình.

People of all classes are united in their desire for peace.

2.

Các tầng lớp nhân dân góp phần củng cố và phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

People of all classes contribute to consolidating and promoting the strength of great national unity.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số cách phân loại giai tầng khác nhau trong xã hội nha! 1. Dựa trên nguồn gốc kinh tế - Upper class (giai cấp thượng lưu): là những người sở hữu nhiều tài sản và thu nhập cao. - Middle class (giai cấp trung lưu): là những người có thu nhập trung bình. - Working class (giai cấp lao động): là những người có thu nhập thấp - Underclass (giai lớp hạ lưu): là những người có thu nhập rất thấp, thậm chí có thể dưới mức sống tối thiểu. 2. Dựa trên nghề nghiệp - Peasants (giai cấp nông dân): là những người sống bằng nghề nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt,... - Working class (giai cấp công nhân): là những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - intelligentsia (giai cấp trí thức): là những người làm việc trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa,... 3. Dựa theo địa vị chính trị: - Ruling class (Giai cấp thống trị): Là nhóm người nắm giữ quyền lực chính trị trong xã hội, chẳng hạn như nhà lãnh đạo chính trị, quan chức cấp cao, hoặc chủ doanh nghiệp lớn. - Oppressed class (Giai cấp bị trị): Là nhóm người không có quyền lực chính trị hoặc bị áp bức bởi giai cấp thống trị.