VIETNAMESE

tầng lớp bình dân

giới bình dân

ENGLISH

the sections of common people

  
NOUN

/ðə ˈsɛkʃənz ʌv ˈkɑmən ˈpipəl/

commoners

Tầng lớp bình dân là tập hợp những người dân thường trong xã hội, phân biệt với kẻ quyền quý.

Ví dụ

1.

Tầng lớp bình dân là nền tảng của xã hội.

The sections of common people are the backbone of society.

2.

Tầng lớp bình dân đã là nạn nhân của áp bức trong nhiều thế kỷ.

The sections of common people have been the victims of oppression for centuries.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số cách phân loại giai tầng khác nhau trong xã hội nha! 1. Dựa trên nguồn gốc kinh tế - Upper class (giai cấp thượng lưu): là những người sở hữu nhiều tài sản và thu nhập cao. - Middle class (giai cấp trung lưu): là những người có thu nhập trung bình. - Working class (giai cấp lao động): là những người có thu nhập thấp - Underclass (giai lớp hạ lưu): là những người có thu nhập rất thấp, thậm chí có thể dưới mức sống tối thiểu. 2. Dựa trên nghề nghiệp - Peasants (giai cấp nông dân): là những người sống bằng nghề nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt,... - Working class (giai cấp công nhân): là những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - intelligentsia (giai cấp trí thức): là những người làm việc trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa,... 3. Dựa theo địa vị chính trị: - Ruling class (Giai cấp thống trị): Là nhóm người nắm giữ quyền lực chính trị trong xã hội, chẳng hạn như nhà lãnh đạo chính trị, quan chức cấp cao, hoặc chủ doanh nghiệp lớn. - Oppressed class (Giai cấp bị trị): Là nhóm người không có quyền lực chính trị hoặc bị áp bức bởi giai cấp thống trị.