VIETNAMESE

tâm lý sính ngoại

ưa chuộng ngoại quốc

word

ENGLISH

foreign preference

  
NOUN

/ˈfɒrən ˈprɛfərəns/

external favoritism

Tâm lý sính ngoại là xu hướng ưa chuộng sản phẩm hoặc văn hóa nước ngoài.

Ví dụ

1.

Thị trường phản ánh một tâm lý sính ngoại mạnh mẽ.

The market reflects a strong foreign preference.

2.

Nhiều người mua sắm có tâm lý sính ngoại, tin rằng hàng nhập khẩu có chất lượng tốt hơn.

Many shoppers have a foreign preference, believing imported products are superior.

Ghi chú

Từ foreign preference là một từ vựng thuộc lĩnh vực tâm lý xã hộihành vi tiêu dùng. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Consumer bias – Thành kiến tiêu dùng Ví dụ: Foreign preference often stems from consumer bias toward imported goods. (Tâm lý sính ngoại thường bắt nguồn từ thành kiến tiêu dùng đối với hàng nhập khẩu.) check Brand perception – Nhận thức thương hiệu Ví dụ: Brand perception is heavily influenced by foreign preference in many markets. (Nhận thức thương hiệu chịu ảnh hưởng nhiều bởi tâm lý sính ngoại ở nhiều thị trường.) check Imported goods – Hàng nhập khẩu Ví dụ: Many shoppers show a strong inclination towards imported goods due to foreign preference. (Nhiều người mua thể hiện sự thiên vị mạnh mẽ đối với hàng nhập khẩu do tâm lý sính ngoại.) check Societal trends – Xu hướng xã hội Ví dụ: Foreign preference reflects broader societal trends in globalization. (Tâm lý sính ngoại phản ánh các xu hướng xã hội rộng lớn hơn trong quá trình toàn cầu hóa.)