VIETNAMESE

số tiền bảo hiểm

mệnh giá bảo hiểm

ENGLISH

sum insured

  
NOUN

/sʌm ɪnˈʃʊrd/

Số tiền bảo hiểm là số tiền được ghi nhận trên hợp đồng mà dựa vào đó doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện chi trả các quyền lợi bảo hiểm cho người tham gia (quyền lợi ốm đau, bệnh tật, thương tật hay tử vong…).

Ví dụ

1.

Phí bảo hiểm thông thường sẽ bằng khoảng 10% tổng số tiền bảo hiểm.

The normal premium is about 10 per cent of the total sum insured.

2.

Số tiền bảo hiểm là khoản tiền áp dụng cho bảo hiểm phi nhân thọ.

Sum insured is the value applied to Non-life insurance.

Ghi chú

Cùng phân biệt hai từ dễ gây nhầm lẫn trong hợp đồng bảo hiểm sau nhé:

- sum insured (số tiền bảo hiểm) được sử dụng trong bảo hiểm phi nhân thọ (non-life insurance) như bảo hiểm xe cộ (motor vehicle insurance) hay bảo hiểm sức khỏe (health insurance), là khoản bồi thường được trả dựa trên mức thiệt hại (loss or damage incurred).

- sum assured (phí bảo hiểm nhân thọ) thưởng được sử dụng trong bảo hiểm nhân thọ (life insurance), là khoản tiền cố định (fixed amount) được quyết định tại thời gian mua bảo hiểm (buying the insurance plan).