VIETNAMESE

sổ đỏ

ENGLISH

land use rights certificate

  
NOUN

/lænd juz raɪts sərˈtɪfɪkət/

Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận.

Ví dụ

1.

Nếu như chuyên viên sở cảnh chính lấy được quyển sổ đỏ này thì sẽ thế nào?

What if the Commissioner gets hold of this land use rights certificate?

2.

Dự án đã hỗ trợ hoạt động đo đạc và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay còn gọi là sổ đỏ, cho khoảng 35.000 hộ.

The project funded efforts to survey land and facilitated the issuance of land use rights certificates for about 35,000 households.

Ghi chú

Cùng phân biệt sổ đỏ và sổ hồng nha!

- Sổ đỏ (land use rights certificate) là văn bản có nội dung ghi nhận quyền sử dụng đất, ở khu vực ngoài đô thị, áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất ở nông thôn... Đối tượng được cấp giấy chủ yếu là hộ gia đình do chủ hộ đứng tên.

- Sổ hồng (house ownership certificate) là văn bản có nội dung ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, khu vực đô thị, áp dụng với nhà ở, đất ở đô thị. Đối tượng là cá nhân, vợ chồng, hộ gia đình, tổ chức có đủ điều kiện được cấp giấy.