VIETNAMESE

siêu giai cấp

ENGLISH

superclass

  
NOUN

/ˌsupərˈklæs/

Siêu giai cấp là tập hợp một nhóm người có vị trí vượt trội hơn tất cả các giai cấp khác trong quan hệ sản xuất theo quan điểm của các nhà tư tưởng tư sản.

Ví dụ

1.

Việc một siêu giai cấp có tồn tại hay không vẫn còn là vấn đề được tranh luận.

Whether a superclass exists is a matter of debate.

2.

Một số người tin rằng có một siêu giai cấp tồn tại và bao gồm những người giàu có và quyền lực.

Some people believe a superclass exists and is composed of the wealthy and powerful.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số từ chỉ giai cấp xã hội dựa trên địa vị kinh tế nha! - Upper class (tầng lớp thượng lưu): là tầng lớp có địa vị kinh tế cao nhất trong xã hội, sở hữu nhiều tài sản và quyền lực. Ví dụ: The upper class is often associated with wealth, privilege, and power. (Tầng lớp thượng lưu thường gắn liền với sự giàu có, đặc quyền và quyền lực.) - Middle class (tầng lớp trung lưu): là tầng lớp có địa vị kinh tế trung bình trong xã hội, có thu nhập ổn định và mức sống tương đối cao. Ví dụ: The middle class is the backbone of the American economy. (Tầng lớp trung lưu là trụ cột của nền kinh tế Mỹ.) - Working class (tầng lớp lao động): là tầng lớp có địa vị kinh tế thấp trong xã hội, làm việc chân tay để kiếm sống. Ví dụ: The working class is essential to the production of goods and services. (Tầng lớp lao động là nhân tố quan trọng trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ.)