VIETNAMESE

sắp xếp thời gian

quản lý thời gian

ENGLISH

time management

  
NOUN

/taɪm ˈmænəʤmənt/

Sắp xếp thời gian là ưu tiên làm những việc này trước để đảm bảo có đủ thời gian, sau đó làm những việc ít cấp thiết hơn.

Ví dụ

1.

Kỹ năng sắp xếp thời gian là yếu tố quan trọng để thành công trong nghề luật sư.

Time management skills are crucial to success in the legal profession.

2.

Sắp xếp thời gian cơ bản là thiết lập các mục tiêu và kế hoạch khả thi.

Basic time management is setting up goals and plans that are feasible.

Ghi chú

Cùng phân biệt on time in time nha!

- On time là việc bạn đến đúng giờ cho một kế hoạch đã định sẵn.

Ví dụ: Tenants are obligated to pay their rent on time.

(Người thuê nhà có nghĩa vụ phải trả tiền thuê đúng hạn.)

- In time là việc bạn đúng giờ trước khi hậu quả xấu xảy ra.

Ví dụ: The accident victim was seriously injured; they got him to the hospital just in time.

(Nạn nhân vụ tai nạn bị thương nặng; họ đưa anh ta vào bệnh viện vừa kịp lúc).