VIETNAMESE

quyền thần

ENGLISH

usurping courtier

  
NOUN

/ˌjuˈsɜrpɪŋ ˈkɔrtiər/

Quyền thần là vị quan lớn có oai quyền, hay dùng vào nghĩa xấu để chỉ những vị đại thần lạm dụng uy quyền của mình để làm những đều bậy.

Ví dụ

1.

Cuốn tiểu thuyết lịch sử kể về một quyền thần xảo quyệt.

The historical novel features a cunning usurping courtier.

2.

Vở kịch miêu tả một quyền thần gian dối.

The play portrays a deceitful usurping courtier.

Ghi chú

Chúng ta hãy phân biệt valet, courtier, attendant nhé: - Valet: Người hầu nam riêng cho một cá nhân, thường là một quý tộc hoặc người giàu có, có trách nhiệm chăm sóc và hỗ trợ trong các nhiệm vụ như mặc quần áo, làm đẹp, và tổ chức các vật phẩm cá nhân. - Courtier: Hầu cận tại triều đình hoặc đám đông, thường được coi là nhân viên quan trọng trong cung điện hoặc hoàng gia, có thể đảm nhận các nhiệm vụ như tư vấn, thực hiện các nghi lễ, và làm nhiệm vụ đại diện. - Attendant: Người phục vụ trong một tình huống cụ thể, như người phục vụ trên máy bay, tại khách sạn hoặc trong một sự kiện, để đảm bảo sự thoải mái và hỗ trợ cho khách hàng hoặc khách mời.