VIETNAMESE
quỹ đóng
quỹ theo quy ước
ENGLISH
closed-end fund
/kloʊzd-ɛnd fʌnd/
Quỹ đóng là loại hình quỹ chỉ phát hành với số lượng cố định trên thị trường sơ cấp.
Ví dụ
1.
Quỹ đóng có tính thanh khoản thấp hơn quỹ mở.
Closed-end funds are less liquid than open-ended funds.
2.
Thời gian hoạt động quỹ đóng cũng có giới hạn và được thống nhất khi thành lập quỹ.
The operating time of a closed-end fund is also limited and agreed upon when the fund is established.
Ghi chú
Cùng phân biệt 2 loại quỹ đầu tư phổ biến nha!
- Quỹ mở (open-end fund) là loại hình quỹ thành lập với thời gian hoạt động và quy mô vốn không giới hạn, phụ thuộc vào tình hình hoạt động và khả năng huy động của quỹ.
- Quỹ đóng (closed-end fund) là loại hình quỹ chỉ phát hành với số lượng cố định trên thị trường sơ cấp.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết