VIETNAMESE
quốc tịch
ENGLISH
nationality
/ˌnæʃəˈnæləti/
citizenship
Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý giữa một cá nhân và một quốc gia có chủ quyền. Nếu một người có quốc tịch của một quốc gia thì người đó được gọi là công dân của quốc gia đó.
Ví dụ
1.
Anh ấy chơi cho Canada, nhưng có cả hai quốc tịch Israel và Canada.
He plays for Canada, but holds both Israeli and Canadian nationalities.
2.
Anh ấy mang quốc tịch Ấn Độ.
His nationality is Indian.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu một số thông tin về nationality nhé!
Để tạo nationality thì có nhiều cách và không có quy tắc cụ thể nào cả, nhưng có một vài điểm chung giữa chúng.
-Phổ biến nhất là hậu tố "-ian" Ví dụ như Canadian, Brazilian, Australian, Indian, Indonesian, Malaysian, etc.
- Một số quốc gia có hậu tố "-ese" bắt nguồn từ Portuguese (Người Tây Ban Nha), ảnh hưởng tới những nước giao lưu sớm với Portugal. Ví dụ như Chinese, Japanese, Vietnamese, Burmese, Taiwanese, etc.
- Một số quốc gia có hậu tố "-ish", bạn sẽ thấy phần lớn nằm tại Châu Âu. Ví dụ như British, Irish, Scottish, Danish, Swedish, Finnish, etc.
- Một số quốc gia có hậu tố "-i", phần lớn là quốc gia gần khu vực Trung Đông. Ví dụ như Yemeni, Pakistani, Israeli, Iraqi, etc.
Tuy nhiên, để đảm bảo độ chính xác thì bạn vẫn nên tìm kiếm thông tin trước khi sử dụng.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết