VIETNAMESE

quản lý nhà nước

ENGLISH

state management

  
NOUN

/steɪt ˈmænəʤmənt/

Quản lí nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước thực hiện nhằm xác lập một trật tự ổn định và phát triển xã hội theo những mục tiêu mà tầng lớp cầm quyền theo đuổi.

Ví dụ

1.

Mỏ vàng Reed hiện nay là một di tích lịch sử dưới sự quản lý của nhà nước và mở cửa cho công chúng tham quan.

The Reed Gold Mine is now an historic site under state management and is open to the public.

2.

Tất cả các bang đều có một số vùng đất thuộc quyền quản lý của nhà nước, chẳng hạn như công viên, khu vực quản lý động vật hoang dã và rừng của bang.

All states have some lands under state management, such as state parks, state wildlife management areas, and state forests.

Ghi chú

Cùng phân biệt nation, countrystate nha!

- Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Example: The country gained its independence ten years ago. (Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.)

- Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể. Example: The war brought infinite harm to the nation. (Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.)

- Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ. Example: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states. (Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)