VIETNAMESE

phi vật thể

vô hình

ENGLISH

intangible

  
ADJ

/ɪnˈtænʤəbl/

Phi vật thể là những giá trị không thể nhìn thấy hay cảm nhận bằng các giác quan.

Ví dụ

1.

Dân ca quan họ được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể trên thế giới.

Quan ho folk songs are recognized by UNESCO as an intangible cultural heritage in the world.

2.

Các buổi trình diễn trên thuyền là một trong những hoạt động nhằm bảo tồn giá trị của hình thức nghệ thuật truyền thống đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại trong năm 2009.

The boat performances are among activities aiming to preserve values of the traditional art form that was recognised by UNESCO as an intangible cultural heritage of humanity in 2009.

Ghi chú

Sự khác biệt giữa immaterial intangible:

- intangible: phi vật thể là không có khả năng nhận thức bằng các giác quan - Intangible assets are both long term and nonphysical. - Tài sản vô hình hội đủ cả hai dài hạn và không có hình thái vật chất.

- immaterial: phi vật chất, vô hình là không có vật chất hoặc thực chất - It is said that he was as immaterial as a ghost. - Người ta nói rằng anh ta vô hình như một bóng ma.