VIETNAMESE

di sản văn hóa phi vật thể

ENGLISH

Intangible Cultural Heritage

  
NOUN

/ɪnˈtænʤəbəl ˈkʌlʧərəl ˈhɛrətəʤ/

Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Ví dụ

1.

Di sản văn hóa phi vật thể là một hoạt động thực hành, đại diện, thể hiện, kiến thức hoặc kỹ năng được UNESCO coi là một phần của di sản văn hóa của địa điểm.

An Intangible Cultural Heritage is a practice, representation, expression, knowledge, or skill considered by UNESCO to be part of a place's cultural heritage.

2.

Dân ca quan họ được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể trên thế giới.

Quan ho tradition has been recognized by UNESCO as part of the world's Intangible Cultural Heritage.

Ghi chú

Phân biệt di sản văn hoá phi vật thể (Intangible Cultural Heritage) và di sản văn hoá vật thể (Tangible Cultural Heritage):

Giống nhau: Đều là sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Khác nhau:

- Intangible Cultural Heritage: di sản văn hoá phi vật thể được lưu truyền qua trí nhớ, chữ viết. truyền miệng,... VD: ca dao, dân ca,...

- Tangible Cultural Heritage: di sản văn hoá vật thể bao gồm danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, di tích lịch sử - văn hoá,... VD: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An,...