VIETNAMESE

nước phát triển

quốc gia phát triển

ENGLISH

developed country

  
NOUN

/dɪˈvɛləpt ˈkʌntri/

developed nation, advanced country

Nước phát triển là các quốc gia và vùng lãnh thổ có trình độ phát triển vượt trội so với phần còn lại của thế giới. Được biểu hiện thông qua sự tiến bộ đồng đều của tổng hợp các chỉ số kinh tế, chính trị, xã hội.

Ví dụ

1.

Bạn có thể học ngành này ở bất kỳ nước phát triển nào trên thế giới.

You can study these fields in every developed country in the world.

2.

Pháp là một nước phát triển.

France is a developed country.

Ghi chú

Cùng phân biệt developed country, developing countryunderdeveloped country nha! - Nước phát triển (developed country) là một quốc gia có nền kinh tế và cơ sở hạ tầng tiên tiến (a highly advanced economy and infrastructure), và mức sống cao (a high standard of living) cho người dân. Các quốc gia này nhìn chung có khu vực công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh (a strong industrial and service sector), trình độ giáo dục và chăm sóc sức khỏe cao (high levels of education and healthcare) cũng như hệ thống chính trị ổn định (a stable political system). Ví dụ về các quốc gia phát triển bao gồm Hoa Kỳ, Canada, Úc, Nhật Bản và hầu hết các quốc gia ở Châu Âu. - Nước đang phát triển (developing country) là một quốc gia có mức độ phát triển kinh tế và xã hội thấp hơn một quốc gia phát triển. Những quốc gia này thường có nền kinh tế đang phát triển (a growing economy) và đang trong quá trình công nghiệp hóa (industrialization), nhưng họ cũng có thể phải đối mặt với những thách thức như nghèo đói (poverty), bất ổn chính trị (political instability) và cơ sở hạ tầng không đầy đủ (inadequate infrastructure). Ví dụ về các quốc gia đang phát triển bao gồm Ấn Độ, Brazil, Trung Quốc và nhiều quốc gia ở Châu Phi và Đông Nam Á. - Nước kém phát triển (underdeveloped country) là một quốc gia được đặc trưng bởi nghèo đói cùng cực (extreme poverty), thiếu cơ sở hạ tầng cơ bản (a lack of basic infrastructure), trình độ giáo dục và chăm sóc sức khỏe thấp, và mức độ bất ổn chính trị cao. Các quốc gia này thường có các ngành dịch vụ và công nghiệp rất hạn chế (limited industrial and service sectors), và nền kinh tế của họ thường dựa trên nền nông nghiệp tự cung tự cấp (subsistence agriculture). Ví dụ về các quốc gia kém phát triển bao gồm nhiều quốc gia ở châu Phi cận Sahara, một phần của Nam Á và một số quốc gia ở Mỹ Latinh.