VIETNAMESE

các nước phát triển

ENGLISH

developed countries

  
NOUN

/dɪˈvɛləpt ˈkʌntriz/

Các nước phát triển là các quốc gia tiên tiến về kinh tế, có nền kinh tế được đặc trưng bởi khu vực công nghiệp và dịch vụ lớn, múc thu nhập đầu người cao.

Ví dụ

1.

Ông nói rằng các nước phát triển có trách nhiệm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu để giúp các nền dân chủ mới.

He said that developed countries had a responsibility to foster global economic growth to help new democracies.

2.

Người ta có thể lập luận rằng các nước phát triển thường giữ quyền sở hữu các công nghệ mới và do đó kiểm soát chúng.

One may argue that the developed countries often retain the ownership of new technologies and thus control them.

Ghi chú

Cùng DOL học các phân biệt các quốc gia nhé! - Developed countries: Đây là những quốc gia đã phát triển hoàn toàn về kinh tế và chính trị, có mức sống cao, hệ thống giáo dục và y tế tốt, cơ sở hạ tầng phát triển và một nền công nghiệp hiện đại. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Úc, v.v. - Developing countries: Đây là những quốc gia đang trong quá trình phát triển về kinh tế và chính trị, và đang cố gắng giải quyết những vấn đề về nghèo đói, thiếu hụt cơ sở hạ tầng, giáo dục và y tế kém. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Brazil, v.v. - Underdeveloped countries: Đây là những quốc gia có mức độ phát triển thấp nhất, với nhiều vấn đề về đói nghèo, bệnh tật, thiếu hụt giáo dục và cơ sở hạ tầng kém. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Afghanistan, Somalia, Sudan, Haiti, Sierra Leone, v.v.