VIETNAMESE

các nước kém phát triển

ENGLISH

underdeveloped countries

  
NOUN

/ˌʌndədɪˈvɛləpt ˈkʌntriz/

Các nước kém phát triển là các quốc gia có tình hình phát triển kinh tế được đặc trưng bởi thu nhập quốc gia thấp, tỉ lệ tàng trưởng dân số và tỷ lệ thất nghiệp cao, và phụ thuộc vào xuất khẩu hàng hóa.

Ví dụ

1.

Các nước kém phát triển cần được hỗ trợ bằng cách cho phép họ tiếp cận với công nghệ hiện đại.

Underdeveloped countries should be assisted by allowing them access to modern technology.

2.

Tỷ lệ thất nghiệp cao đặc trưng của các nước kém phát triển khiến phụ nữ đặc biệt dễ bị tổn thương.

The high rates of unemployment so characteristic of underdeveloped countries make women especially vulnerable.

Ghi chú

Cùng DOL học các phân biệt các quốc gia nhé! - Developed countries: Đây là những quốc gia đã phát triển hoàn toàn về kinh tế và chính trị, có mức sống cao, hệ thống giáo dục và y tế tốt, cơ sở hạ tầng phát triển và một nền công nghiệp hiện đại. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Úc, v.v. - Developing countries: Đây là những quốc gia đang trong quá trình phát triển về kinh tế và chính trị, và đang cố gắng giải quyết những vấn đề về nghèo đói, thiếu hụt cơ sở hạ tầng, giáo dục và y tế kém. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Brazil, v.v. - Underdeveloped countries: Đây là những quốc gia có mức độ phát triển thấp nhất, với nhiều vấn đề về đói nghèo, bệnh tật, thiếu hụt giáo dục và cơ sở hạ tầng kém. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Afghanistan, Somalia, Sudan, Haiti, Sierra Leone, v.v.