VIETNAMESE

các nước đang phát triển

ENGLISH

developing countries

  
NOUN

/dɪˈvɛləpɪŋ ˈkʌntriz/

Các nước đang phát triển là các quốc gia có bình quân mức sống còn khiêm tốn, có nền tảng công nghiệp chưa được phát triển hoàn toàn và có chỉ số phát triển con người (HDI) cũng như thu nhập bình quân đầu người không cao.

Ví dụ

1.

Giúp xóa đói giảm nghèo ở các nước đang phát triển cũng giúp giảm tàn phá môi trường.

Helping to alleviate poverty in developing countries also helps to reduce environmental destruction.

2.

Tổ chức này thúc đẩy thương mại công bằng với các nước đang phát triển.

The organization promotes fair trade with developing countries.

Ghi chú

Cùng DOL học các phân biệt các quốc gia nhé! - Developed countries: Đây là những quốc gia đã phát triển hoàn toàn về kinh tế và chính trị, có mức sống cao, hệ thống giáo dục và y tế tốt, cơ sở hạ tầng phát triển và một nền công nghiệp hiện đại. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Úc, v.v. - Developing countries: Đây là những quốc gia đang trong quá trình phát triển về kinh tế và chính trị, và đang cố gắng giải quyết những vấn đề về nghèo đói, thiếu hụt cơ sở hạ tầng, giáo dục và y tế kém. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Brazil, v.v. - Underdeveloped countries: Đây là những quốc gia có mức độ phát triển thấp nhất, với nhiều vấn đề về đói nghèo, bệnh tật, thiếu hụt giáo dục và cơ sở hạ tầng kém. Một số ví dụ về các quốc gia thuộc nhóm này bao gồm Afghanistan, Somalia, Sudan, Haiti, Sierra Leone, v.v.