VIETNAMESE

nông nô

ENGLISH

serf

  
NOUN

/sɜrf/

feudal laborer

Nông nô là từ chỉ những người nông dân hay tá điền dưới chế độ phong kiến mà địa vị của họ phụ thuộc vào người chủ đất, giống như một người nô lệ ở các nông trại thời kỳ đó.

Ví dụ

1.

Nông nô bị buộc phải làm việc trên đất của chủ nhân của họ.

Serfs were forced to work on the land of their masters.

2.

Nông nô là một phần quan trọng của hệ thống phong kiến.

Serfs were an important part of the feudal system.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt serf laborer nha! - Serf (nông nô): người bị ràng buộc với đất đai và phải làm việc cho chủ đất. Họ thường không có quyền sở hữu tài sản hoặc tự do di chuyển. Ví dụ: The serfs were forced to work long hours in the fields for their lords. (Nông nô bị buộc phải làm việc nhiều giờ trong các cánh đồng cho lãnh chúa của họ.) - Laborer (công nhân): người có thể làm việc trong bất kỳ lĩnh vực nào. Họ thường được trả lương cho công việc của mình và có quyền sở hữu tài sản hoặc tự do di chuyển. Ví dụ: In the 20th century, laborers worked in factories and mines. (Vào thế kỷ 20, nhiều công nhân làm việc trong các nhà máy và hầm mỏ.)