VIETNAMESE

niềm vui nhân đôi

ENGLISH

double joy

  
NOUN

/ˈdʌbəl ʤɔɪ/

Niềm vui nhân đôi là sự vui vẻ được tăng gấp đôi, thể hiện sự hài lòng, hạnh phúc vì điều gì đó được thực hiện hoặc đạt được thành công.

Ví dụ

1.

Cô cảm thấy niềm vui nhân đôi khi biết rằng mình đã nhận được công việc và được tăng lương.

She felt a double joy when she learned that she got the job and a raise.

2.

Chiến thắng trong trò chơi vô địch đã mang lại cho đội niềm vui nhân đôi mà họ sẽ không bao giờ quên.

Winning the championship game brought the team a double joy they'll never forget.

Ghi chú

Hãy cùng DOL phân biệt joy vs happiness nhé! - Joy là cảm giác hạnh phúc và sung sướng nội tâm, thường do những trải nghiệm tinh thần tốt, có tính tạm thời và không bị ảnh hưởng bởi các tác động bên ngoài. Ví dụ: She felt a sense of joy while watching the sunset over the ocean. (Cô ấy cảm thấy hạnh phúc khi ngắm hoàng hôn trên đại dương.) - Happiness là trạng thái hạnh phúc bền vững, đó là sự hài lòng và đầy đủ trong cuộc sống, thường do những yếu tố bên trong và thể hiện ra bên ngoài qua việc cảm thấy hài lòng và thoả mãn. Ví dụ: He found true happiness in his family and friends. (Anh ta tìm thấy hạnh phúc thật sự trong gia đình và bạn bè của mình.)