VIETNAMESE

nhiễm mặn

xâm nhập mặn

ENGLISH

salinization

  
NOUN

/salinization/

Nhiễm mặn là quá trình muối tích tụ trong đất hoặc nước, dẫn đến sự gia tăng nồng độ muối. Điều này có thể xảy ra một cách tự nhiên ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn, nơi nước bốc hơi nhanh chóng, để lại các lớp muối lắng đọng.

Ví dụ

1.

Các hoạt động của con người như thủy lợi, thay đổi sử dụng đất và sử dụng quá nhiều phân bón cũng có thể dẫn đến nhiễm mặn đất và nguồn nước

Human activities such as irrigation, land use change, and excessive use of fertilizers can also lead to the salinization of soil and water resources

2.

Nhiễm mặn cũng có thể xảy ra tự nhiên ở các vùng khô hạn và bán khô hạn, nơi có tốc độ bay hơi cao và lượng mưa thấp.

Salinization can also occur naturally in arid and semi-arid regions with high evaporation rates and low precipitation.

Ghi chú

Nhiều loài mọc trên các loại đất mặn (saline soil), chịu đựng được độ mặn tới 15.000 ppm muối hòa tan (soluble salt) và có thể chịu được các điều kiện kiềm khác nhau (alkaline conditions).