VIETNAMESE
nước nhiễm mặn
ENGLISH
saline intrusion water
/ˌaɪsəˈtrɒpɪk/
homogeneous
“Đẳng hướng” là tính chất vật liệu có các đặc điểm giống nhau theo mọi hướng.
Ví dụ
1.
Tinh thể có cấu trúc đẳng hướng.
The crystal is isotropic in its structure.
2.
Các vật liệu đẳng hướng được nghiên cứu trong kỹ thuật.
Isotropic materials are studied in engineering.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Saline intrusion water nhé!
Salt-contaminated water – Nước bị nhiễm muối
Phân biệt:
Salt-contaminated water là nước ngọt bị nhiễm muối, không thể sử dụng cho sinh hoạt hoặc nông nghiệp.
Ví dụ:
Salt-contaminated water harms the soil's fertility.
(Nước bị nhiễm muối làm hại độ phì nhiêu của đất.)
Brackish water – Nước lợ
Phân biệt:
Brackish water là nước có độ mặn trung gian giữa nước ngọt và nước biển, thường gặp ở cửa sông.
Ví dụ:
Brackish water is found in estuaries where rivers meet the sea.
(Nước lợ được tìm thấy ở các cửa sông nơi sông gặp biển.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết