VIETNAMESE

nhân dịp

ENGLISH

on the occasion of

  
PHRASE

/ɑn ði əˈkeɪʒən ʌv/

Nhân dịp là sẵn vào một sự kiện sự việc nào đó.

Ví dụ

1.

Nhân dịp mua xe mới, tôi tổ chức tiệc.

On the occasion of buying a new car, I throw a party.

2.

Nhân dịp bước sang tuổi 22, tôi sẽ đi du lịch xa để dành cho bản một khoảng trời riêng.

On the occasion of turning 22, I'll travel far away to give myself some space.

Ghi chú

Cùng phân biệt occasion event nha!

- Dịp (Occasion) là một sự kiện đặc biệt. Mọi người thường tự quyết định rằng đó là một điều đặc biệt xảy ra.

Ví dụ: She gave a speech appropriate to the occasion.

(Bài diễn văn của cô ấy phù hợp với dịp này.)

- Sự kiện (Event) ít đặc biệt hơn dịp.

Ví dụ: The election was the main event of 1999.

(Cuộc bầu cử là sự kiện chính của năm 1999.)