VIETNAMESE

nhà tuyên truyền

người tuyên truyền, nhà truyền giáo

word

ENGLISH

propagandist

  
NOUN

/ˌprɒpəˈɡændɪst/

activist, missionary

"Nhà tuyên truyền" là người truyền bá thông tin, ý tưởng, quan điểm đến công chúng với mục đích thúc đẩy thái độ, suy nghĩ, tâm lý và ý kiến của quần chúng theo chiều hướng nào đấy mà người nêu thông tin mong muốn.

Ví dụ

1.

Nhà tuyên truyền đã dùng thủ đoạn thuyết phục để thao túng dư luận.

The propagandist used persuasive tactics to manipulate public opinion.

2.

Các tấm áp phích của nhà tuyên truyền được dán khắp các đường phố trong thành phố.

The posters of the propagandist were plastered across the city streets.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Propagandist nhé! check Public relations specialist – Chuyên gia quan hệ công chúng Phân biệt: Public relations specialist chịu trách nhiệm xây dựng hình ảnh thương hiệu và truyền thông, trong khi Propagandist có thể mang tính định hướng ý thức hệ hoặc chính trị. Ví dụ: The public relations specialist crafted a positive image for the company. (Chuyên gia quan hệ công chúng đã xây dựng hình ảnh tích cực cho công ty.) check Political communicator – Nhà truyền thông chính trị Phân biệt: Political communicator truyền tải thông điệp chính trị một cách chuyên nghiệp, trong khi Propagandist có thể cố tình thao túng thông tin để đạt mục đích tuyên truyền. Ví dụ: The political communicator managed the candidate’s campaign messaging. (Nhà truyền thông chính trị đã quản lý thông điệp chiến dịch của ứng cử viên.) check Media strategist – Chiến lược gia truyền thông Phân biệt: Media strategist xây dựng chiến lược truyền thông để tiếp cận công chúng, trong khi Propagandist có thể sử dụng thông tin để thao túng quan điểm. Ví dụ: The media strategist designed an advertising campaign to influence public perception. (Chiến lược gia truyền thông đã thiết kế một chiến dịch quảng cáo để ảnh hưởng đến nhận thức của công chúng.) check Political influencer – Người có ảnh hưởng chính trị Phân biệt: Political influencer có thể sử dụng nhiều phương thức để tác động đến công chúng, trong khi Propagandist chủ yếu sử dụng các chiến thuật tuyên truyền. Ví dụ: The political influencer used social media to advocate for policy changes. (Người có ảnh hưởng chính trị đã sử dụng mạng xã hội để vận động thay đổi chính sách.)