VIETNAMESE

nhà nước Việt Nam

ENGLISH

state of Vietnam

  
NOUN

/steɪt ʌv viˌɛtˈnɑm/

Nhà nước Việt Nam là kiểu Nhà nước xã hội chủ nghĩa, thể hiện ở: Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

Ví dụ

1.

Bà cũng là người phụ nữ đầu tiên được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng Huân chương Sao vàng năm 1985.

She is also the first woman that the state of Vietnam awarded the Gold Star Medal in 1985.

2.

Nhà nước Việt Nam bao gồm ba loại cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.

The state of Vietnam consists of three branches: Legislative branch, Executive branch and Judiciary branch.

Ghi chú

Cùng phân biệt nation, countrystate nha!

- Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó.

VD: The country gained its independence ten years ago.

(Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.)

- Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể.

VD: The war brought infinite harm to the nation.

(Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.)

- Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ.

VD: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states.

(Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)