VIETNAMESE

người theo thuyết hiện sinh

người theo chủ nghĩa hiện sinh

ENGLISH

existentialist

  
NOUN

/ˌɛɡˌzɪˈstɛnʧəlɪst/

Người theo thuyết hiện sinh là người ủng hộ chủ nghĩa hiện sinh là một luồng tư tưởng triết học, mang đến các quan điểm khác nhau trong thế giới của con người. Theo chủ nghĩa này, con người được đánh giá cao ở tính cá nhân, sự riêng biệt. Các giá trị của con người được quan tâm, được nhìn nhận nhiều hơn ở cảm xúc. Khi đó, đời sống con người mới được nhìn nhận sát thực hơn, cụ thể hơn. Chủ nghĩa hiện sinh mang đến sự trung hòa giữa cảm xúc, guồng quay và lý trí. Từ đó mà mỗi con người có một thế giới, sống trong vũ trụ nhỏ của họ.

Ví dụ

1.

Jean-Paul Sartre là một người theo thuyết hiện sinh nổi tiếng.

Jean-Paul Sartre was a famous existentialist.

2.

Những người theo thuyết hiện sinh tin vào ý chí tự do và trách nhiệm cá nhân.

Existentialists believe in free will and personal responsibility.

Ghi chú

Các hậu tố chỉ người thường gặp bao gồm:

"-er": thường được sử dụng để tạo danh từ chỉ người thực hiện một hành động hoặc nghề nghiệp.

Ví dụ: teacher (giáo viên), dancer (vũ công), singer (ca sĩ).

"-ist": tạo danh từ chỉ người theo đuổi một lĩnh vực hoặc chuyên môn cụ thể.

Ví dụ: biologist (nhà sinh vật học), artist (họa sĩ), journalist (nhà báo).

"-ian": tạo danh từ chỉ người có liên quan đến một địa danh hoặc tôn giáo.

Ví dụ: American (người Mỹ), Christian (người theo đạo Thiên chúa giáo), musician (nhạc sĩ).

"-ese": tạo danh từ chỉ người thuộc một quốc gia hoặc dân tộc.

Ví dụ: Japanese (người Nhật), Chinese (người Trung Quốc), Vietnamese (người Việt Nam).

"-ian": tạo danh từ chỉ người có liên quan đến một địa danh hoặc tôn giáo.

Ví dụ: Parisian (người Paris), Presbyterian (người theo đạo Tin lành giáo).