VIETNAMESE
nghỉ chế độ
Nghỉ theo quy định
ENGLISH
Statutory leave
/ˈstætʃʊtəri liːv/
Legal leave
“Nghỉ chế độ” là thời gian nghỉ được quy định bởi luật pháp hoặc chính sách của tổ chức.
Ví dụ
1.
Nhân viên được hưởng nghỉ chế độ theo luật lao động.
Employees are entitled to statutory leave under labor laws.
2.
Nghỉ chế độ đảm bảo quyền lợi của người lao động.
Statutory leaves ensure worker rights.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ leave khi nói hoặc viết nhé!
Take a leave of absence – xin nghỉ phép
Ví dụ: She took a leave of absence to focus on her mental health.
(Cô ấy xin nghỉ phép để tập trung cải thiện sức khỏe tinh thần)
Apply for leave – nộp đơn xin nghỉ
Ví dụ: Employees must apply for leave at least two weeks in advance.
(Nhân viên phải nộp đơn xin nghỉ ít nhất hai tuần trước)
Be on sick leave – đang nghỉ ốm
Ví dụ: He’s currently on sick leave after surgery.
(Anh ấy hiện đang nghỉ ốm sau ca phẫu thuật)
Paid annual leave – kỳ nghỉ hàng năm có lương
Ví dụ: All full-time staff are entitled to 14 days of paid annual leave.
(Tất cả nhân viên toàn thời gian được hưởng 14 ngày nghỉ phép có lương mỗi năm)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết