VIETNAMESE
nghề làm bánh
ENGLISH
baking and pastry profession
/ˈbeɪkɪŋ ænd ˈpeɪstri prəˈfɛʃən/
"Nghề làm bánh là ngành công nghiệp sản xuất bánh kẹo và sản phẩm bánh ngọt khác. "
Ví dụ
1.
Nghề làm bánh là một loại hình nghệ thuật đòi hỏi nhiều tính sáng tạo và kiên nhẫn.
The baking and pastry profession is an art form that requires a lot of creativity and patience.
2.
Dì của tôi điều hành một tiệm bánh và đã hành nghề làm bánh hơn hai thập kỷ.
My aunt runs a bakery and has been practicing the baking and pastry profession for over two decades.
Ghi chú
Bạn có biết không, tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng lên được gọi chung là pastry. Từ cake mà người Việt ta hay gọi là bánh ngọt thực chất chỉ là 1 mảng rất hẹp trong pastry mà thôi. Chúng ta cùng phân biệt một số dạng cake nhé! Cupcake: bánh dạng nhỏ dùng như một khẩu phần, bánh thường được bao quanh bởi lớp giấy hình cốc xinh xắn, đẹp mắt. Mặt bánh được trang trí bởi lớp kem phủ điểm xuyết trái cây, mứt quả… Chiffon: bánh bông xốp mềm được tạo thành nhờ việc đánh bông lòng trắng và lòng đỏ riêng biệt. Bánh thường được nướng trong khuôn tube. Thường được phủ hoặc trang trí xen kẽ bởi lớp kem, trái cây, mứt quả… đa dạng, đẹp mắt. Pound cake: Bánh có hàm lượng chất béo và đường đều cao, tên gọi để chỉ các nguyên liệu chính đều có khối lượng 1 pound Anh, khoảng 454g. Bánh này thường có kết cấu nặng và đặc hơn bánh dạng bông xốp. Cheesecake: Thành phần chủ yếu của bánh là cream cheese. Bột được sử dụng rất ít hoặc không sử dụng.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết