VIETNAMESE

ngành công nghiệp phụ trợ

ngành công nghiệp hỗ trợ

ENGLISH

supporting industry

  
NOUN

/səˈpɔrtɪŋ ˈɪndəstri/

Ngành công nghiệp phụ trợ là khái niệm chỉ toàn bộ những ngành công nghiệp sản xuất ra các sản phẩm có vai trò hỗ trợ cho việc sản xuất các thành phẩm chính.

Ví dụ

1.

Các ngành công nghiệp phụ trợ của Việt Nam cần cạnh tranh hơn và tăng cường tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.

Vietnam's supporting industries need to be more competitive and increase participation in global supply chains.

2.

Các ngành công nghiệp hỗ trợ đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp các thành phần, vật liệu và dịch vụ cần thiết để cho phép các ngành công nghiệp lớn hơn vận hành trơn tru.

Supporting industries play a crucial role in providing the necessary components, materials, and services to enable the smooth operation of larger industries.

Ghi chú

Có thể chia lĩnh vực công nghiệp phụ trợ (supporting industries) thành 3 nhóm lớn:

- Công nghiệp phụ trợ (supporting industries) cung cấp máy móc (machinery), công cụ (tools) và trang thiết bị (equipment) cho nhiều ngành công nghiệp (industries), bao gồm công nghiệp lắp ráp (assembly), chế biến (processing) và công nghiệp hỗ trợ khác.

- Công nghiệp phụ trợ (supporting industries) cho công nghiệp chế biến cung cấp nguyên phụ liệu (raw materials) cho công nghiệp chế biến (processing industries) như dệt may (textiles, garments), da giày (footwear).

- Công nghiệp phụ trợ (supporting industries) cho công nghiệp lắp ráp (assembly industry) cung cấp linh kiện (components), phụ tùng (spare parts) cho công nghiệp lắp ráp như ô tô (cars), xe máy (motorcycles), điện tử (electronics), etc.